TÁC DỤNG CỦA CÂY ĐINH LĂNG

Tác dụng của cây đinh lăng là gì

Tác dụng của cây đinh lăng là gì

Đinh lăng

Tên khác Tên thường gọi: Cây Đinh lăng Còn có tên Cây gỏi cá, Nam dương sâm Tên khoa học: Polyscias fruticosa L. Họ khoa học: Thuộc họ ngũ gia bì Araliaceae Cây Đinh lăng (Mô tả, hình ảnh cây Đinh lăng, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….) Mô tả: Là một loài cây nhỏ, thân nhẵn, không có gai, thường cao 0.8-1.5m. Cây được trồng làm cảnh hay làm thuốc trong y học cổ truyền. Lá kép 3 lần xẻ lông chim dài 20-40cm, không có lá kèm rõ. Lá chét có răng cưa không đều, lá có mùi thơm. Cụm hoa hình chuỳ ngắn 7-18mm gồm nhiều tán, mang nhiều hoa nhỏ, tràng 5, nhị 5 với chỉ nhị gầy, bầu hạ 2 ngăn có dìa trắng nhat. Quả dẹt 3-4mm, dày 1mm có vòi tồn tại.

phân bố: cây được trồng phổ biến ở nước ta. trước đây không thấy dùng làm thuốc, gần đây do sự nghiên cứu tác dụng bổ mới bắt đầu được dùng. thường đào rễ, rửa sạch đất cát, phơi hay sấy khô. công dụng: trong nhân dân được dùng để ăn gỏi cá, ngoài ra còn dùng để chữa ho, ho ra máu, thông tiểu, thông sữa, kiết lết lết lỿt. vị thuốc Đinh lăng (công dụng, tính vị, quy kinh, liều dùng ….)

tính vị, tác dụng rễ đinh lăng có vị ngọt, hơi ắng, tính mát có tác dụng thông huyết mạch, bồi bổ khí huyết, lá cá ị gi ắng, ụt ụt ụt ụt ụt ụ Gi ả Gi Thon ộC Thức Ăn, Chống dịNG, Chữa Ho ra Máu, Kiết Lỵ… Công dụng – rễ Làm Thuốc bổ, lợi tiểu, cơ thể suy nhƺợ yc gầu. – lá chữa cảm sốt, giã nát đắp chữa mụn nhọt, sưng tấy. – thân và cành chữa tê thấp, đau lưng. Ứng dụng lâm sàng của Đinh lăng

READ  Thiết kế ứng dụng Mobile, Android, iOS sáng Tạo, chuyên Nghiệp

Chữa mệt mỏi: Lấy rễ cây đinh lăng sắc uống có tác dụng làm tăng sức dẻo dai của cơ thể. Chữa ho lâu ngày: Rễ đinh lăng, bách bộ, đậu săn, rễ cây dâu, nghệ vàng, rau tần dày lá tất cả đều 8g, củ xương bồ 6g; Gừng khô 4g, đổ 600ml sắc còn 250ml. Chia làm 2 lần uống trong ngày. Uống lúc thuốc còn nóng.

Chữa sưng đau cơ khớp, vết thương: Lấy 40gam lá tươi giã nhuyễn, đắp vết thương hay chỗ sưng đau. Phòng co giật ở trẻ: Lấy lá đinh lăng non, lá già cùng phơi khô rồi lót vào gối hay trải xuống giường cho trẻ nằm. Chữa đau lưng mỏi gối (chữa cả tê thấp): Dùng thân cành đinh lăng 20 – 30g, sắc lấy nước chia 3 lần uống trong ngày. Có thể phối hợp cả rễ cây xấu hổ, cúc tần và cam thảo dây. Thông tia sữa, căng vú sữa: Rễ, lá đinh lăng có tác dụng bồi bổ cơ thể, chữa tắc tia sửa hiệu quả. Rễ cây đinh lăng 30-40g. Thêm 500ml nước sắc còn 250ml. Uống nóng.

chữa liệt dương: rễ đinh lăng, hoài sơn, ý dĩ, hoàng tinh, hà thủ ô, kỷ tử, long nhãn, cám nếp, mỗi vị 12g; trâu cổ, cao ban long, mỗi vị 8g; sa nhan 6g. sắc uống ngày 1 thang. chữa viêm gan: rễ đinh lăng 12g; nhân trần 20g; ý dĩ 16g; chi tử, hoài sơn, biển đậu, rễ cỏ tranh, xa tiền tử, ngũ gia bì, mỗi vị 12g; uất kim, nghệ, ngưu tất, mỗi vị 8g. sắc uống ngày 1 thang.

READ  Phương Pháp Tính Thuế Giá Trị Gia Tăng Phải Nộp Theo Phương Pháp Khấu Trừ

Chữa thiếu máu: Rễ đinh lăng, hà thủ ô, thục địa, hoàng tinh, mỗi vị 100g, tam thất 20g, tán bột, sắc uống ngày 100g bột hỗn hợp.

vị thuốc Đinh lăng hiện có tại phòng khám Đông y trạm y tế xã Đông y.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *