Hướng dẫn điền chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (mới nhất)

Tổng thu nhập chịu thuế đã trả là gì

Tổng thu nhập chịu thuế đã trả là gì

thuế thu nhập cá nhân

mẫu chứng từ khấu trừ thuế cá nhân

i. thÔng tin tỔ chỨc, cÁ nhÂn trẢ thu nhẬp

[01] tên tổ chức, ca nhân trả thu nhập: ghi ầy ủ tr th. nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ tên cá nhân bằng chữ in hoa theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đó.

[02] mã số thuế: ghi mã số thuế của tổ chức trả thu nhập theo giấy chứng nhận Ļăng ký kinh doanh hoặc thông báo mã sỿ chu cú t.

[03] Địa chỉ: ghi địa chỉ của tổ chức trả jue nhập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[04] Điện thoại: ghi số điện thoại của tổ chức trả thu nhập.

ii. thÔng tin ngƯỜi nỘp thuẾ

[05] họ và tên: ghi họ và tên của người nộp thuế bằng chữ in hoa theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

[06] mã số thuế: ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế theo thông báo mã sô thuế được cấp.

[07] quốc tịch: ghi quốc tịch của người nộp thuế.

[08], [09] Đánh dấu x vào ô tương ứng là cá nhân cư trú hoặc cá nhân không cư trú.

[10] ịa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: ghi ịa chỉ ho số điện thoại ể thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế. <.

[11] số cmnd hoặc số hộ chiếu: Điền đầy đủ số cmnd hoặc số chiếu.

READ  Phó bản bí mật âm dương sư là gì

[12] nơi cấp, [13] ngày cấp: ghi theo cmnd hoặc hộ chiếu.

iii. thÔng tin thuẾ thu nhẬp cÁ nhÂn khẤu trỪ

[14] khoản thu nhập: ghi rõ loại tho nhập ca nhân nhận ược, bao gồm: thu nhập từ tiền lương tiền công, thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từu ốu ốu ốu ốu ốu ốu ốu ốu ầu ầu ầu. ,…

[15] thời điểm trả thu nhập: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.

ví dụ: cơ quan trả thu nhập cho cá nhân trong 3 tháng 4, tháng 5, tháng 6 thì ghi: “tháng 4 đến tháng 6”.

[16] tổng thu nhập chịu thuế đã trả: là tổng số thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân trừ đi các khoản miợn.

.

lưu ý: tổng thu nhập chịu thuế = tổng thu nhập – các khoản được miễn

theo quy định tại Điều 4 luật thuế thu nhập cá nhân, điểm i Điều 3 thông tư 111/2013/tt-btc thì thu nhân, ưn cíề ược miễn thuế là khoản thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ ược trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban . Bao gồm: phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do pHải làm việc ban đêm, làm thêm giờ ược miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trảc do pHải l đm (n. bình thường; tiền ăn trưa, ăn giữa ca, tiền điện thoại,…

READ  Số dư tạm tính là gì? Số dư tạm tính âm có sao không?

tổng thu nhập chịu thuế chưa trừ các khoản giảm trừ, bao gồm: giảm trừ gia cảnh, giảm trừ ối với các khoản đong bảo hiểm, quỹhu you tớn v ốe tớn v ốe tớn v ốe tớn v ốe tớn v ốe tớn v ốe tớn v ốe tớn v ốe tớn v ốe tớn v ốe tớn v ốe tớn v ốe từn v ố. khuyến học.

[17] số thu nhập ca nhân đã khấu trừ: là số tiền thuế thập ca nhân mà tổ chức, ca nhân đã khấu trừ của người nộp thuế /p>

[18] số thuế thu nhập cá nhân còn được nhận: là số tiền mà cá nhân đó còn nhận được.

le vy

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *