TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐÀO TẠO KINH TẾ TOÀN CẦU

Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện là gì

Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện là gì

kế toán chênh lệch tỷ giá

Chênh lệch tỳ giáHướng dẫn thực hiện TT 200

kẾ toÁn chÊnh lỆch tỶ giÁ

this is much longer

trong phần này chung tôi sẽn lượt giới thiệu ến quí các bạn về những điểm mới và thay ổi trong thông tư 200/tt/btc ngày 12/2/2014 HềNG ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ. qĐ 15 và tt 244. Ở bài viết này chúng ta sẽ đề cập vấn đề tương đối khó của kế toán đó là kế toán chênh lệch tỷ giá.

i/ chênh lệch tỷ giá

1. khái niệm:

chênh lệch tỷ giá hối đoai là chênh lệch phát Sinh từ vệc trao ổi thực tếc quy ổi c cùng một số lượng ngoại tệ sag ơn vị tệ tệ k k kế tt

chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp:

– thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phat sinh bằng ngoại tệ trong kỳ (chênh lệch tỷ giá hối đoái đã ực hi);

– đánh Giá Lại Các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệi thời điểm lập báo cao tài chính (chênh lệch tỷ giá hối đoai chưa thực hiện);

– chuyển đổi báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng việt nam.

2. các loại tỷ giá hối đoái (gọi tắt là tỷ giá)

các doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chynh theo mộn ơn vộn ị. dụng trong kế toán. việc quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng việt nam phải căn cứ vao:

– tỷ giá giao dịch thực tế;

– tỷ giá ghi sổ kế toán.

khi xác định nghĩa vụ thuế (kê khai thuế, quyết toán và nộp thuế), doanh nghiệp thực hiựn theo các quy định của pháp luật vế.

3. nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế:

a) tỷ giá giao dịch thực tế đối với các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ:

– tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ (hợp ồng mua bán ngoại tệ giao ngay, hợp ồng kỳ hạn, hợp ồng tương lai, ợp ồng tương lai, ợp ồng tương lai, hợp ồng tương lai, hợp ồng tương lai, hợp ồng tương lai, hợp ồng tương lai, hợp ồng tương lai). kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại;

– trường hợp hợp đồng không quy định tỷ giá thanh toán thì doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo nguyên tắc:

+ tỷ giá giao dịch thực tế khi gop vốn hoặc nhận vốn gop: là tỷ giá ngoại tệa của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ển ận vốn củ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ

+ tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ pHải thu: là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉnh khách hàng tho tại thời đi đi đi đi đi

+ tỷ giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ pHải trả: là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến ​​giao dịch tại thời điểm giao dịch phat withouth.

+ ối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí ược thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài khoản phải Ỻgiá tệ), t nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán.

b) tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệi thời điểm lập báo cáo thài .ỷ n t:t nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) theo nguyên tắc:

– tỷ giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ược pHân loại là tài sản: là tỷ giá mua ngoại tạa ng ng àng thời đi đi Ối với Các Kho ản ngoại tệ gửi ngân hàng thì tỷ giá thực tế khi đánh giá lại là tỷ giá mua của chynh ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ.

– tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ược phân loại là nợi trả: là tỷ giá bán ngoại tệa ng ng àng;

– các ơn vị trong tập đoàn ược áp dụng chung một tỷ giá do công ty mẹ quy ịnh (phải ảm ​​bảo sát với tỷ giao dẻch ჿ Ļg) ố gực t sinh từ các giao dịch nội bộ.

4. nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ:

tỷ giá ghi sổ gồm: tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình quhn gia quyền di ộng (tỷ giá bình quân gia quyền sau từng lần nhập).

– tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh: là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản ký cược, ký quỹc thanh ton các khoản phệ ng. tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng.

– tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di ộng: là tỷ giá ược sửng dụng tại bên có tài khoản tiền khi Thanh toán tiền bằng ngoại tệ, ược xác ị nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán.

5. nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong kế toán

a) khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, tỷ giá giao dịch thực tếi tại thời điểm giao dịch phát sinh ược sử Dụng ể ể q ố ố ố ố ố ố ố ố. :

READ  Cây xà cừ - Cây xà cừ còn có tên gọi khác là gì ?

– các tài khoản phản ánh doanh Thurs, Thurs nhập khác. Riêng trường hợp bán hàng hoá, cung cấp dịch vục thu nhập criên quan ến doanh thu nhận trước hoặc giao dịCH DịCh Thực tế tại thời điểm nhận trước của người mua (không ap dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, Thu nhập).

– các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác. riêng trường hợp phân bổ khoản chi pHí trảc vào chi pHí sản xuất, kinh doanh trong kỳ thì chi pHí ược ghi nhận Theo tỷ giá giao dịch thực tếi tại thời đi đi đi thời điểm ghi nhận chi phí).

– các tài khoản phản ánh tài sản. riêng trường hợp tài sản ược mua riên quan ến giao dịch trảc cho người bán thì giá trị tàn tương ứng với số tiền trảc ược ang tỷn giad dụng theo tỷ giá giao dịch thực tếc tếc tếc tếc /p>

– tài khoản loại vốn chủ sở hữu;

– bên nợ các tk phải thu; bên nợ các tk vốn bằng tiền; bên nợ các tk phải trả khi phát sinh giao dịch trả trước tiền cho người bán.

– bên có các tk phải trả; bên có các tk phải thu khi phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua;

b) khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, tỷ giá ghi sổ thực tếí đích danh ược sử dụng ểể quy ổi ra ồng tiền ghi sổ kế ton ối với các loại khoảneảm

– bên có các tk phải thu (ngoại trừ giao dịch nhận trước tiền của người mua); bên nợ tk phải thu khi tất toán khoản tiền nhận trước của người mua do đã chuyển giao sản pHẩm, hàng heaa, tscđ, cung cấp dịch vụ, khối lượng ược nghiệm thu; bên có các tk khoản ký cược, ký quỹ, chi phi trả trước;

– bên nợ các tk phải trả (ngoại trừ giao dịch trả trước tiền cho người bán); bên có tk phải trả khi tất toán khoản tiền ứng trước cho người bán do đã nhận ược sản phẩm, hàng hóa, tscđ, dịch vụ.ợm, ngthhi ngthu

– TRườNG HợP TRONG Kỳ PHÁT SINH NHIềU KHOảN PHảI THHU HOặC PHảI TRảNG NGOạI Tệ VớI C CUEG MộT ốI TượNG THì Tỷ GIÁ SổC TếHIC

c) khi thực hiện thath toán bằng ngoại tệ, tỷ giá gi sổ bình quy gia quyền di ộng ược sử dụng ể ể q ểi ổi ra ồng tiền ghi sổ kế toá can tkn tkn <. .

6. nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:

là các tài sản được jue hồi bằng ngoại tệ hoặc các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ. các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ có thể bao gồm:

a) tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ;

b) các khoản nợ phải jue, nợ phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại trừ:

– các khoản trả trước cho người bán và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ. trường hợp tại thời điểm lập báo cáo có bằng chứng chắc chắn về việc người bán không thể cung cấp hàng hoá, dịch vụ và doanh nghiệp sẽ phải nhận lại các khoản trả trước bằng ngoại tệ thì các khoản này được coi là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.

– các khoản người mua trả tiền trước và các khoản doanh jue nhận trước bằng ngoại tệ. trường hợp tại thời điểm lập báo cáo có bằng chứng chắc chắn về việc doanh nghiệp không thể cung cấp hàng hoá, dịch vụ và sẽ phải trả lại các khoản nhận trước bằng ngoại tệ cho người mua thì các khoản này được coi là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.

d) các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng ngoại tệ; các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải hoàn trả bằng ngoại tệ.

ii/ kế toán chênh lch t giá

1/ nguyên tắc kế toán chênh lệch tỷ giá

a) doanh nghiệp ồng thời phải Theo dõi nguyên tệ trên sổ kế ton chi tiết các tài khoản : tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, Cartl, Cátl. phải trả.

b) tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá ều ược phản angoy vào dooanh tho hoạt ộng tài chính (nếu lãi) hoặc chi pHí tài ch (n)

riêng khoản chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt ộng của các doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn đu lệcc cóc hiện dự ựnh ịn ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị Mô, a NINH, quốc pHòng ược tập hợp, pHản angrê tk 413 và ược phân bổn dần vào doanh thu hoạt ộng tài chynh hoặc chi pHí tài chynh khi doanh nghy đi vi t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t ột

– khoản lỗ tỷ giá lũy kế trong giai đoạn trước hoạt ộng ược phân bổcc tiếp từ tk 413 vào chi pHí tài chính, không thực hiện kết chuyển thông tk 242 – n.

– khoản lãi tỷ giá lũy kế trong giai đoạn trước hoạt ộng ược phân bổ trực tiếp tk 413 vào doanh thu hoạt ộng tài thông hi p th, khcôt hi th, khcôt hi th, khcôt

– thời gian phân bổ thực hiện theo quy định của pháp luật đối với loại hình doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốnu đi. Riêng số phân bổ khoản lỗ tỷ giá tối thiểu trong từng kỳ pHải ảm ​​bảo không nhỏ hơn mức lợi nhuận trước thuếc trước khi phân bổ kho hoạt động kinh doanh bằng không).

READ  Bảo hiểm bên thứ 3 là gì? Bảo hiểm TNDS đối với bên thứ ba?

c) doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tếi tất cả các thời điểm lập báo cao tài chine >. Đối với các doanh nghiệp đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái thì không được đánh giá lại các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái .

d) doanh nghiệp không được vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá vao giá trị tài sản dở dang.

2/ tài khoản sử dụng

a tài khoản 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái, có 2 tài khoản cấp 2:

– tài khoản 4131 – chênh lệch tỷ giá đánh giá lại các kho lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt ộng kinh doanh, kể cả ho eg ộng ầu tư xdcb (doanh nghiệp sxkd sxkd sxkd cả ho

– tài khoản 4132 – chênh lệch tỷ giá hối đoi giai đoạn trước hoạt ộng: pHản ang số chênh lệch tỷ giá hối đoai phat without và chênh lệch tỷ giá do đán d đán d đ đ giai đoạn trước hoạt động. tài khoản này chỉ áp dụng cho doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trểng đqui. p>

b/ kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái

bên nợ:

– lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;

– lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt ộng của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiực. ninh, quốc phòng.

– kết chuyển lãi tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính;

ben có:

– lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;

– lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt ộng của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệcc có thực hi ự ự ự ự ự ự ự ự ự ự ự ự ự á á ổn. ninh, quốc phòng.

– kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí tài chính;

tài khoản 413 có thể có số dư bên nợ hoặc số dư bên có.

số dư bên nợ: lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt ộng của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn đu lệc có thực hiện dự Éc. với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

số dư bênc: với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

c/ phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

1. Kế Toán Chênh Lệch tỷ giá hối đoai phát Sinh trong kỳ (kể cả chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt ộng của các nghiệp không do nhà nhc nắm giữ) /p>)

)

)

)

)

)

)

)

)

)

)

)

)

)

)

)

)

p>).

a) khi mua vật tư, hàng hoá, tscĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:

nợ các tk 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642

(tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

nợ tk 635 – chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

có các tk 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

có tk 515 – doanh jue hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

b) khi mua vật tư, hàng hoá, tscđ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền, khi vay hom dịch, ghi:

nợ các tk 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642…

có các tk 331, 341, 336…

c) khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, tscĐ, dịch vụ:

nợ tk 331 – phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)

nợ tk 635 – chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

có các tk 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)

có tk 515 – doanh jue hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

– khi nhận vật tư, hàng hóa, tscĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:

+ ối với giá trịt vật tư, hàng Hóa, tscđ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người b.dnghi thước ức ức. hello:

nợ các tk 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642

có tk 331 – phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày ứng trước).

+ ối với giá trị vật tư, Hàng Hóa, tscđ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toá tiền, kế toán ghi nhận Theo tỷ giá giao dịch thực tếc tại thời điểm phát sys (ngày giao dịch) /p>

nợ các tk 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642

(tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

có tk 331 – phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày giao dịch).

nợ các tk 331, 336, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)

nợ tk 635 – chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

có các tk 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán).

có tk 515 – doanh jue hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

READ  Bị đau lưng dưới gần mông ở nữ giới có nguyên nhân do đâu?

e) khi phát sinh doanh jue, jue nhập khác bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tế <tại ngày giao dịch

, ghi:

/p>

nợ các tk 111(1112), 112(1122), 131… (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

có các tk 511, 711 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).

– kế toán phản ánh số tiền nhận trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:

,

nợ các tk 111 (1112), 112 (1122)

có tk 131 – phải thu của khách hàng.

– khi chuyển giao vật tư, hàng hóa, tscĐ, dịch vụ cho người mua, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:

+ ối với phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã nhận trước của người mua, kế ghi nhận then giá giao dịc tực tếi ời ời ời ời ời ời ời ời ời ời ờ

nợ tk 131 – phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)

có các tk 511, 711.

nợ tk 131 – phải thu của khách hàng

có các tk 511, 711.

h) khi jue được tiền nợ phải jue bằng ngoại tệ, ghi:

nợ các tk 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

nợ tk 635 – chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

có các tk 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán).

có tk 515 – doanh jue hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

i) khi cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ, ghi:

nợ các tk 121, 128, 221, 222, 228 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

nợ tk 635 – chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

có các tk 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)

có tk 515 – doanh jue hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

k) các khoản ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ

– khi mang ngoại tệ đi ký cược, ký quỹ, ghi:

nợ tk 244 – cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ

có các tk 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán).

– khi nhận lại tiền ký cược, ký quỹ, ghi:

nợ các tk 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế khi nhận lại)

nợ tk 635 – chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)

có tk 244 – cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ (tỷ giá ghi sổ)

có tk 515 – doanh jue hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).

2. kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

a) khi lập báo cao tài chynh, kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệc cor gốc ngoại tệ tho tỷ giá hối đoai giao dịch thực tại thời đi đm

– nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

nợ các tk 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,..

có tk 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

– nếu phat sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

nợ tk 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

có các tk 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,…

b) kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoai phát Sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: kế ton kết chuy chuen thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên nợ và bênc của tk 4131) vào chi pHí tài chynh (nếu lỗ tỷ giá hối điáá), hohan hối đoai) ể xác ị

– kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

nợ tk 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

có tk 515 – doanh jue hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).

– kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi:

nợ tk 635 – chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)

có tk 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

c) Kế Toán Chênh Lệch Tỷ Giá Phat Sinh Trong Giai đoạn Trước Hoạt ộng của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệc có thực hiện dự at ang. vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng:

d) xử lý số chênh lệch tỷ giá còn lại trên tk 242 – chi phí trả trước và tk 3387 – doanh thu chưa thực hiện:

– Các Doanh nghiệp chưa pHân bổt khoản lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt ộng (đang phản ang tràn ển ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ệ ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ệ n

nợ tk 635 – chi phí tài chính

có tk 242 – chi phí trả trước.

– các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 3387 trước thời điểm thông tư này có hiệu lực) phải kết chuyển toàn bộ số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh jue hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

nợ tk 3387 – doanh jue chưa thực hiện

có tk 515 – doanh jue hoạt động tài chính.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *