Hội chứng rối loạn vận động

Rối loạn cơ vòng kiểu ngoại vi là gì

Đặc điểm sinh lý, giải phẫu hệ vận động

mỗi hoạt ộng của with người ều có sự chi phối của hệ thần kinh từ vỏ não, hệ thống ưới vỏ, tủy sống, ến rễ dây thần kinh-cơ, với sự kết hợp h ợt h ợ gân, cơ. vận động không chủ ý phần lớn do tổn thương khu vực ưới vỏ não.

vận ộng phức tạp (vận ộng chủ ý) là do sự chỉ huy từ vỏ não, các xung ộng ược truyền qua thân não, tủy sống ến dây Ỻ rễ,.

.

nơron vận động trung ương

Ở hồi vận động, các tế bào thần kinh được sắp xếp theo một trình tự nhất định (đầu ở dưới, chân ởn).

các sợi trục của tế bào Betz tạo thành bó thlav, đi qua 2/3 trước canh tay sau của bao trong xuống cuống não, cầu não, hành não, sau đó 90% sợi sợi sợi bắt ch ốt ốt ốt ốt ốt ốt ốt ốt ch ốt ốt ốt ốt ch ốt ch ốt ốt ch ốt ốt đi xuống tiếp xúc với tế bào vận ộng sừng trước tủy sống ể ể chỉ huy cơ thn /p>

iii, iv, v, vi, vii, ix, x, xi, xii.

nơron vận động ngoại vi

từ nhân các dây thần kinh sọ não và từ tế bào sừng trước tủy sống đến các rễ, day thần kinh-cơ.

lâm sàng

liệt ngoại vi

Định khu: tổn thương từ nhân các dây thần kinh sọ não, từ tế bào sừng trước tủy sống đến rễ, day thầp.

READ  8 Loại phí và lệ phí của hãng hàng không Vietjet Air

giảm trương lực cơ (liệt mềm): các động tác thụ động quá mức, tăng độ ve vẩy đầu chi.

giảm hoặc mất phản xạ gân xương.

teo cơ sớm.

không có phản xạ bệnh lý bó tháp.

rối loạn cơ vòng kiểu ngoại vi: khi tổn thương chóp tủy hoặc hội chứng đuôi ngựa.

có phản ứng thoái hoá điện.

liệt trung ương

Định khu: tổn thương hệ tháp (hồi trước trung tâm hay bó tháp).

tăng trương lực cơ (liệt cứng).

tăng phản xạ gân xương, có thể có phản xạ đa động hoặc lan toả, có dấu hiệu line giật bàn chân, line giật bánh chè.

có phản xạ bệnh lý bó tháp: babinski, hoffmann, rossolimo…

teo cơ xảy ra muộn do bệnh nhân bị bất động nằm liệt lâu.

rối loạn cơ vòng kiểu trung ương: bí tiểu, đại tiện.

không có phản ứng thoái hoá điện.

một số hội chứng rối loạn vận động

tổn thương ở bán cầu đại não: liệt nửa người trung ương đối bên.

tổn thương ở cuống cầu, hành não: có hội chứng giao bên, liệt dây thần kinh sọ não bên tổn thương kiểu ngoại vi, liệt nửa người trung ương bên ốn ốn ốn ốn

tổn thương cắt ngang tủy: liệt trung ương, mất cảm giác kiểu dẫn truyền dưới chỗ tổn thương, rối loạn cơ vòng.

tổn thương nửa tủy: hội chứng brown-sequard (bên tổn thương liệt chi thể, mất cảm giác sâu; bên đối diện mất cảm giác nông).

READ  Sinh Viên Năm Thứ 3 Tiếng Anh Là Gì

tổn thương sừng trước tủy sống: liệt vận động kiểu ngoại vi, không rối loạn cảm giác.

tổn thương đám rối thần kinh: cổ, thắt lưng, thắt lưng – cùng gây liệt các dây thần kinh ngoại vi.

tổn thương rễ dây thần kinh: hội chứng guillain-baré.

tổn thương nhiều day thần kinh hay một day thần kinh.

Đánh giá mức độ liệt

chia theo 5 độ:

Độ i: bệnh nhân còn đi lại được (chi bên liệt yếu liệt chi bên lành).

Độ ii: không đi lại được, còn giơ được chân, tay lên khỏi mặt giường nhưng không giữ được lâu.

Độ iii: chỉ co được chân, tay trên mặt giường.

Độ iv: chỉ thấy động đậy chi thể hoặc nhìn thấy dấu hiệu co cơ.

Độ v: chi thể bất động hoàn toàn, không có biểu hiện của co cơ.

các vận động không chủ ý

nguyên tắc: quan sát bệnh nhân lúc nghỉ ngơi hoặc lúc vận động.

các vận động bất thường hay gặp:

run (tremor): là cử ộng nhịp nhàng lân phiên của các nhóm cơ, there are gặp ở ngọn chi, tần số nhanh như bệnh Parkinson, hội chứng tiểu não, baseDow, nghiện rượu, tuổi gi í /p>

rung giật bó cơ (fasciculation), sợi cơ (fibrillation): nguyên nhân do sự mất phân bố thân kinh hay gặp trong bệnh xơ cột bên teo cơ.

múa giật (Korea): là cử động hỗn độn không chủ ý, đột ngột, nhanh, biên độ lớn.

múa giật sydenham: haz tổn thương não trong bệnh thấp khớp cấp, hay gặp ở trẻ em.

READ  Rác ThảI Sinh HoạT TiếNg Anh Là Gì

múa giật huntington: có tính chất di truyền kèm theo mấy trí, thường gặp ở người lớn.

múa vờn (athetous): là các động tác diễn ra chậm, uốn do, các động tác luôn thay đổi nối tiếp nhau hầu như không ngừng do tổn thâinô

múa vung nửa thân (hemiballism): là các động tác vung tay như ném, các động tác đá gót, gấp chân đột ngột về sau do tổn thƻđn thỪn luys bn.

loạn trương lực cơ xoắn vặn: là các động tác cử động như múa vờn nhưng xảy ra ở gốc chi hay ở thân; gây cử động xoắn vặn ở chi hoặc thân, nên bệnh nhân đi lại rất khó khăn, do tổn thươngnhân đuôi, vỏ hến, đị>i th

máy cơ (tics): là các vận động theo thói quen của các nhóm cơ ở mặt, cổ, tăng lên khi mệt mỏi và xúc động.

co giật trong bệnh rối loạn phân ly, cần phân biệt với bệnh co giật động kinh.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *