HTCTTKQG – Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội là gì

  1. khái niệm, phương pháp tính
  2. vốn ầu tư thực hiện toàn xã hội lànn bộ tiền vốn bỏ ra (chi ể ể ể ể làm tăng hoặc duy trì nĂng lực sản xuất và nguồn lực cao mức sống sảt và nguồn lực ể ể nâng cao mức sống một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).

    nội hàm của vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội gồm các nội dung sau:

    a) vốn ầu tư tạo ra tài sản cố ịnh là chi pHí làm tăng thêm giá trị tài sản cố ịnh, gồm vốn ầu tưy dựng mới nhà cửa, vật kiến ​​trúc, dựng cơ chữa lớn tài sản cố ịnh (tức là những chi phí bằng tiền ể ể tạo mới, mở rộng, xây dựng lại, khôi phục nâng cấcảp n ản). toàn bộ chi phí cho việc thăm dò, khảo sát thiết kế và quy hoạch xây dựng chuẩn bị cho việc ầu tư cũng như chi phí lắp ặt máy mó thiết bịc ưhịtín.

    b) vốn ầu tư làm tăng tài sản lưu ộng là chi pHí duy trì và phat triển sản xuất gồm vốn ầu tư mutu Nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu liệu, pHụ thiết bị xây dựng cơ bản. Đây là khoản vốn lưu động được bổ sung trong kỳ nghiên cứu.

    c) vốn đầu tư thực hiện khác gồm tất cả các khoản đầu tư của xã hội nhằm tăng năng lực phát triển của xã hội. sự phát triển của xã hội ngoài yếu tố là tăng tài sản cố ịnh, tài sản lưu ộng còn yếu tố tống Các chương trình phòng chống tệ nạn xã hội và các chương trình phát triển khác như chương trình, mục tiêu quốc gia nhằm nâng cao sức khỏe cộng ồng, kế hone honeh; chương trình bảo vệ động vật quý hiếm; chương trình phổ cập giáo dục, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực; chương trình xóa đói giảm nghèo v.v…

    trên pHạm vi quốc gia, vốn ầu tư thực hiện toàn xã hội không gồm những khoản ầu tư có tíh chất chuyển nhượng sửng hoặc quyền sở hữu gi ộn cưn, Cát. … Nhưng không làm tăng tài sản cố ịnh, tài sản lưu ộng của toàn bộ n kinh tế trong phạm vi cả nước, như: chuys nhượng ất đai, nhà ở ở ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị đã qua sử dụng.

    vốn ầu tư thực hiện toàn xã hội ược phân tổ Theo nguồn vốn ầu tư, khoản mục ầu tư, loại hình kinh tế, ngành kinh tế, tỉnh/thành phố ương ương ương ương

    – chia theo nguồn vốn đầu tư:

    + vốn ngân Sách nhà nước là khoản chi của ngân Sáchà nước ể chuẩn bị ầu tư v à thực hiện các chương trình, dự mord ầu tưt cấu hạng tầh tếh ự ự vụ phát triển kinh tế – xã hội và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.

    vốn ầu tư từ ngân Sách nhà nước ể bố trí cho các dự mel ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc ctc, thhndy luật.

    ph.

    các nguồn vốn ầu tư có tính chất ngân sách nhà nước lấy từ các khoản phí, lệ phí, quảng cáo, xổ số kiến ​​thiết, quỹn ầầâ. nước.

    + vốn trai phiếu chính pHủ là nguồn vốn ầu tư từ loại trai phiếu do bộ tài chính phat hành ể huy ộng vốn ầu tư chương trình, /p>

    ở ịa phương, có vốn trái phiếu chynh quyền ịa phương là nguồn vốn ầu tư từi trái phiếu do ủy ban nhân dân cấp tỉnhằh phát.

    This nhà nước khuyến khích ầu tư bảo ảm có hiệu quả kinh tế – xã hội, có khả năng hoàn trả vay.

    tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước.

    + vốn hỗ trợ phat triển chynh thức (ode) v àn vay ưu đãi của các nhà tài trợ là nguồn vốn ầu tư ược hình thành từtt ộng hợp tac phát thển gi ệnc c. nam với các nhà tài trợ là chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia.

    vốn oda gồm oda viện trợ không hoàn lại và oda vốn vay.

    vốn vay ưu đãi là hình thức cung cấp vốn vay có điều kiện ưu đãi hơn so với vay thương mại nhưng yếu tố không hoàn lại chƩa tia .

    nguồn vốn ode và vốn vay ưu đãi do chynh phủt va nam vay ể thực hiện các chương trình, dự Án ầu tư của nhà nước ược tanh là nguồn vốn ầu tư ngân ng. p>

    + vốn vay gồm vay ngân hàng thương mại và vốn vay từ các nguồn khác. Đy là khoản tiền mà chủ ầu tư đi vay từ các tổ chức tín dụng trong nước (không kể tín dụng ầu tư của nhà nước đã nêu cángà ), vay cángà trê ng. tổ chức, cá nhân khác để đầu tư sản xuất kinh doanh.

    + vốn tự có là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ đầu tư được hình thành từ lợi nhuận, trích ra để tđầu; từ tiền thanh lý tài sản, từ khấu hao tài sản cố định, từ các quỹ, huy động cổ phần, gop vốn liên doanh của các bên do

    + vốn khác là nguồn vốn đóng góp tự nguyện, cho, biếu, tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, là nguồn vốn huyyộn cánguàn ngo

    – chia theo khoản mục đầu tư:

    vốn đầu tư được chia thành: Đầu tư xây dựng cơ bản; mua sắm tài sản cố định dùng cho sản xuất không qua xây dựng cơ bản; sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định; bổ sung vốn lưu động bằng nguồn vốn tự có; Đầu tư khác.

    trong đó, vốn ầu tư xây dựng cơ bản là bộ pHận chiếm tỷ tỷng lớn nhất, mặc dù không gồm chi pHí ền bù, giẻgẻng m; phón chi pHí đào tạo công ; tiền thuê đất hoặc mua quyền sử dụng đất.

    vốn ầu tư xây dựng cơ bản là chỉ tiêu phản ang toàn bộ những chi pHí ược biểu hiện thành tiền dùng cho việc xây mới, mở rộng, xây dựng lại và khôi phục tài sả , bao gồm: chi phí khảo sát, quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư và thiết kế; chi phi xây dựng; chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị và các khoản chi phí khác ghi trong tổng dự toán.

    tùy theo mục đích nghiên cứu, vốn đầu tư xây dựng cơ bản có thể được phân tổ theo các tiêu thức khác nhau. C cng với những phân tổ tho ngành kinh tế, Theo tỉnh/thành phố (Theo ịa Bàn), Thì vốn ầu tư xây dựng cơ bản còn ược phân Theo yếu tốu cấu thành với với 3 nhh:This trình, chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị vào vị trí công trình, chi phí hoàn thiện công trình.

    This , gia, ti-ti-ti-tcÍ. chuẩn là tài sản cố định theo quy định hiện hành, gồm: giá trị thiết bị, máy móc, dụng cụ, khí cụ, gia súc được ược tà coi s; chi phí vận chuyển, bảo quản, gia công, kiểm tra máy móc, thiết bị và các dụng cụ, khí cụ trước khi đưa vào lắp đặt.

    This ầu tư. chi giải phóng mặt bằng, chi đào tạo lao động tiếp nhận và vận hành công trình, các khoản chi khác.

    – chia theo loại hình kinh tế, vốn đầu tư chia thành 3 loại hình kinh tế:

    + vốn đầu tư cho khu vực kinh tế nhà nước;

    + vốn đầu tư cho khu vực kinh tế ngoài nhà nước;

    + vốn đầu tư cho khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

    – chia theo ngành kinh tế: vốn đầu tư được chia theo các ngành kinh tế trong hệ thống ngành kinh tế việt nam (vsic).

    – chia theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

    1. phân tổ chủ yếu
    2. a) kỳ tháng phân tổ theo cấp quản lý (cấp trung ương và cấp địa phương).

      b) kỳ quý phân tổ theo loại hình kinh tế.

      c) kỳ năm phân tổ theo:

      – nguồn vốn đầu tư;

      – khoản mục đầu tư;

      – ngành kinh tế;

      – loại hình kinh tế;

      – tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

      1. kỳ công bố: tháng, quý, năm.
      2. nguồn số liệu
      3. – Điều tra vốn đầu tư thực hiện;

        – Điều tra doanh nghiệp;

        – Điều tra cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông nghiệp;

        – dữ liệu hành chính;

        – chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia.

        1. cơ quan chịu trách nhiệm jue thập, tổng hợp
        2. – chủ trì: tổng cục thống kê;

          – phối hợp: bộ tài chính.

READ  Ngứa lòng bàn tay là bệnh gì? Làm sao để điều trị?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *